Hướng dẫn giải các dạng Toán lớp 5
Trung tâm Gia sư Hà Nội hướng dẫn các em học sinh lớp 5 giải các dạng Toán cơ bản trong chương trình học. Giúp các em nắm vững kiến thức Toán chuẩn bị tốt cho các kì thi cuối học kì, chuyển cấp (lên cấp 2 THCS).
Các dạng toán được nêu ra ở đây là 2 dạng toán: Trung bình cộng và Tìm 2 số tự nhiên.
DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG:
Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số?
Số lẽ có 3 chữ số là từ 101 đến 999 . Vậy TBC các số lẽ đó là: (101+ 999): 2 = 550
Bài 2: Tìm TBC các số chẵn có 2 chữ số?
Số chẵn có 2 chữ số là từ 10 đến 98. Vậy TBC các số chẵn đó là: (10 +98): 2 = 54
Bài 3: Tìm TBC các số lẽ nhỏ hơn 2012?
Các số lẽ đó là từ 1; 3; 5; 7;….. đến 2011. Vậy TBC các số lẽ là: (2011+1): 2= 1006
Bài 4: Tìm TBC tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1; 2; 3… đến 2013?
TBC là: (2013 + 1): 2 = 1007
Bài 5: Một lớp học có 30 HS có tuổi trung bình là 10. Nếu tính thêm cả cô giáo thì tuổi TB của cô và 30 HS là 11. Tính tuổi của cô?
Tổng số tuổi của 30 HS là: 30 x 10 = 300
Tổng tuổi của cô và 30 HS là: 31 x 11 = 341
Tuổi cô giáo là: 341 – 300 = 41
Bài 6: Biết TBC của 2 số là 185 và số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm 2 số đó?
Tổng 2 số đó là: 185 x 2 = 370
Số bé là: (370 – 24): 2= 173
Số lớn là: 370 – 173 = 197
DẠNG TOÁN TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Số bé là: 1444: 2 – 1 = 721 Số lớn là: 721 + 2 = 723
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Số bé là: (215 – 1): 2 = 107 Số lớn là: 215 – 107 = 108
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; Biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
TBC của 4 số là: (38 + 42 + 67 + 9): 3 = 52 .
Vậy A là: 52 + 9 = 61
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; Biết B LỚN hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
TBC của 3 số là: (98 + 125 + 19 ): 2 = 121
Vậy B là: 121 + 19 = 140
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C BÉ hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị ?
TBC của 3 số là: [(68 + 72 + 99) – 14]: 3 = 75
Vậy C là: 75 – 14 = 61
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 3 phần (số thương) Tổng số phần: 3 + 1 = 4
Số bé = (Tổng – số dư): số phần Số bé là: (425 – 41): 4 = 96
Số lớn = Số bé x Thương + số dư Số lớn là: 96 x 3 + 41 = 329
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 2 phần (số thương) Hiệu số phần: 2 -1 = 1
Số bé = (Hiệu – số dư) : số phần Số bé là: (57 – 9): 1 = 48
Số lớn = Số bé x Thương + số dư Số lớn là: 48 x 2 + 9 = 105
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
Đổi số thương ra phân số thập phân , rút gọn tối giản. Đổi 1,25 = 125/100=5/4
Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần (Toán hiệu tỉ) Hiệu số phần: 5 – 4 = 1
Số lớn = (Hiệu: hiệu số phần) x phần số lớn Số lớn: (1,25: 1) x 5 = 6,25
Số bé = Số lớn – hiệu Số bé: 6,25 – 1,25 = 5
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản Đổi 0,6 = 6/1 =3/5
Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần (Toán tổng tỉ) Tổng số phần: 5 + 3 = 8
Số lớn = (tổng: tổng số phần) x phần số lớn Số lớn: (280: 8) x 5 = 175
Số bé = Tổng – số lớn Số bé: 280 – 175 = 105
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
Hiệu của 2 số đó là: 20 x 1 + 1 = 21
Số lớn: (2013 + 21): 2 = 1017
Số bé: 2013 – 1017 = 996
Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 2011 và giữa chúng có tất cả 9 số chẵn?
Hiệu của 2 số đó là: 9 x 2 + 1 = 19
Số lớn: (2011 + 19): 2 = 1015
Số bé: 2011 – 1015 = 996
Bài 12: Tìm hai số có tổng bằng 2009 và giữa chúng có tất cả 5 số lẻ?
Hiệu của 2 số đó là: 5 x 2 + 1 = 11
Số lớn: (2009 + 11): 2 = 1010
Số bé: 2009 – 1010 = 999
Bài 13: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 210 và giữa chúng có 18 số chẵn khác?
Hiệu của 2 số đó là: 18 x 2 + 2 = 38
Số lớn: (210 + 38): 2 = 124
Số bé: 210 – 124 = 86
Bài 14: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 474 và giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác?
Hiệu của 2 số đó là: 37 x 2 + 2 = 76
Số lớn: (474 + 76): 2 = 275
Số bé: 474 – 275 = 199
Bài 15: Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số $ \displaystyle \frac{51}{85}$
– Đổi rút gọn $ \displaystyle \frac{51}{85}=\frac{3}{5}$ (giải theo toán hiệu tỉ – Tử số 3 phần , mẫu số 5 phần)
– Tử số là: 52: (5 – 3) x 3 = 78
– Mẫu ố là: 52: ( 5 -3 ) x 5 = 130
Toán lớp 5 - Tags: tìm số tự nhiên, trung bình cộng