Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
Trong chương trình Đại số lớp 8 các em sẽ được học về cách ứng dụng hằng đẳng thức để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Trước hết các em cần phải nắm được (ghi nhớ) 7 hằng đẳng thức đáng nhớ dưới đây:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Chúng ta cùng đi vào các bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức nào.
Bài toán 1 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
A = x2 – 4x + 7
GIẢI.
Ta có : A = x2 – 4x + 7 = (x2 – 2.2.x + 4) + 3 = (x – 2)2 + 3
Ta luôn có : (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x.
Suy ra : (x – 2)2 + 3 ≥ 3 với mọi x.
hay A ≥ 3 với mọi x.
Dấu “=” xảy ra khi : x – 2 = 0 hay x = 2
Nên : Amin = 3 khi x = 2
Bài toán 2 : Chứng minh rằng biểu thức sau luôn dương với mọi x .
B = 4x2 + 4x + 3
GIẢI.
Ta có : B = (2x)2 + 2.2x.1 + 12 + 2 = (2x + 1)2 + 2
Ta luôn có : (2x + 1)2 ≥ 0 với mọi x.
Suy ra : (2x + 1)2 + 2 ≥ 2 > 0 với mọi x.
Hay : B > 0 với mọi x.
Vậy : biểu thức B luôn dương với mọi x
Bài toán 3 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
C = x2 + 9y2 + 6x – 6y + 5
GIẢI.
Ta có : C = x2 + 9y2 +6x – 6y + 5
= (x2 + 2.x.3 + 9) + (9y2– 2.3y.1 +1) – 5 = (x + 3)2 + (3y – 1) 2 – 5
Mà : (x – 2)2 ≥ 0 ; (3y – 1) 2 ≥ 0 với mọi x, y.
(x – 2)2 + (3y – 1) 2 ≥ 0 với mọi x, y.
Suy ra : (x + 3)2 + (3y – 1) 2 – 5 ≥ –5 với mọi x, y.
hay : C ≥ -5 với mọi x. y.
Dấu “=” xảy ra khi : x + 3 = 0 và 3y – 1 = 0
x = -3 và y = 1/3
Nên : Cmin = -5 khi x = -3 và y = 1/3
Cách so sánh hai số bằng phương pháp hằng đẳng thức
Dạng toán chia đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x)
Dạng toán tìm điều kiện xác định và giá trị nguyên
Dạng toán Định giá trị của phân thức – Đại số 8
20 bài tập Hình học 8 cuối học kì 1
Đề cương ôn tập Toán 8 với các chủ đề
Bài tập cơ bản và nâng cao số chính phương