Dấu hiệu chia hết – Bồi dưỡng Toán 4
Dấu hiệu chia hết là chuyên đề thứ 5 trong số 11 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 4. Các em cần làm bài tập với dạng Toán này để hiểu hơn.
Kiến thức cần nắm:
– Học sinh nắm được 2 nhóm dấu hiệu cơ bản:
+ Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5. (xét chữ số tận cùng)
+ Dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9. (xét tổng các chữ số)
+ Nắm được các dấu hiệu chia hết cho 4 ; 8
+ Nắm được các dấu hiệu chia hết cho 6 ; 12 ; 15 ; 18 ; 24 ; 36 ; 45 ; 72 …
+ Nắm được một số tính chất của phép chia hết và phép chia có dư.
– Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định số dư trong các phép chia.
– Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để tìm số và lập các số theo yêu cầu.
Bài tập vận dụng
1- Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:
a. Chia hết cho 2 ; b. Chia hết cho 3 ; c. Chia hết cho 5 ;
d. Chia hết cho 9. g. Chia hết cho cả 5 và 9. (mỗi dạng viết 5 số).
2* Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:
a. Chia hết cho 6 ; b. Chia hết cho 15 ; c. Chia hết cho 18 ; d. Chia hết cho 45.
3* Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:
a. Chia hết cho 12 ; b. Chia hết cho 24 ; c. Chia hết cho 36 ; d. Chia hết cho 72.
4- Với 3 chữ số: 2; 3; 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số: (3, 4, 5)
a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. c. Chia hết cho 3.
5 – Với 3 chữ số: 1; 2; 3; 5 (1, 3, 8, 5). Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau:
a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. c. Chia hết cho 3.
6 – Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số: 0; 5; 4; 9 và thoả mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 4. c. Chia hết cho cả 2 và 5.
7 – Cho 3 chữ số: 0; 1; 2. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho5.
– Cho 3 chữ số: 0; 1; 2. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho5.
– Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 3. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho5 sao cho mỗi số đều có đủ 4 chữ số đã cho.
8 – Cho 5 chữ số: 8; 1; 3; 5; 0. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số vừa chia hết cho 9 ( Mỗi chữ số chỉ được xuất hiện một lần trong mỗi số ).
9 – Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 5. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số vừa chia hết cho 5 ( Mỗi chữ số chỉ được xuất hiện một lần trong mỗi số ).
– Hãy ghép 4 chữ số: 3; 1; 0; 5 thành những số vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho5.
2. Tìm số:
1 – Tìm x, y để số 1996xy chia hết cho cả 2; 5 và 9. (a125b)
2 – Tìm m, n để số m340n chia hết cho 45.
3 – Xác định x, y để phân số $ \displaystyle \frac{x23y}{45}$ là một số tự nhiên.
4 – Tìm số có hai chữ số biết số đó chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 2 và chia hết cho 9.
5 – Tìm số tự nhiên bé nhất chia cho 2 dư 1; chia 3 dư 2; chia 4 dư 3.
6 – Cho A = a459b. Hãy thay a, b bằng những chữ số thích hợp để A chia cho 2, cho 5, cho 9 đều có số dư là 1.
7 – Cho B = 5x1y. Hãy thay x, y bằng những chữ số thích hợp để được một số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 2, cho 3, và chia cho 5 dư 4.
– Một số nhân với 9 thì được kết quả là 30862a3. Tìm số đó.
3. Vận dụng tính chất chia hết:
1- Không làm tính, hãy chứng tỏ rằng:
a, Số 171717 luôn chia hết cho 17.
b, aa chia hết cho 11.
c, ab + ba chia hết cho 11.
2- Cho tổng A = 10 x 10 x 10 x 10 x 10 + 71. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết A có chia hết cho 9 không ? Vì sao ?
Toán lớp 4 - Tags: bồi dưỡng hsg, chia hếtMối quan hệ giữa các thành phần của phép tính
Vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhanh, tính thuận tiện
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Tính giá trị của biểu thức
Tìm thành phần chưa biết của phép tính – Bồi dưỡng Toán 4
11 chuyên đề Toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4
Bài tập Toán lớp 4 đủ các dạng
Bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 Toán và Tiếng Việt