Cách dùng Thì quá khứ đơn, công thức và bài tập áp dụng – Simple Past
Thì quá khứ đơn là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh cả trong văn phạm ngữ pháp và thực tế
Vì vậy, trong phần này chúng ta sẽ ôn lại thì quá khứ đơn thật cụ thể và chi tiết để các bạn nắm rõ và vận dụng vào thực tế một cách thành thạo.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. | Marry went to Paris last winter. (Marry đã tới Paris vào mùa đông năm ngoái.) |
Diễn tả thói quen trong quá khứ, thường đi với các từ/ cụm từ: always (luôn luôn), often (hay), never (không bao giờ), when I was a child (khi tôi còn nhỏ), when I was young (khi tôi còn trẻ), … | When I was a kid, I walked to school every day. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đi bộ tới trường mỗi ngày.) |
Liệt kê một chuỗi hoạt động đã xảy ra trong quá khứ, hành động này xảy ra kế tiếp hành động kia. | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. He went to class, sat down, and opened his book. (Anh ấy đã đi tới lớp, ngồi xuống và mở sách của anh ấy ra.) |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Công thức Thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (Máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year.(Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O – Khi chia động từ có quy tắc (Regular verbs) ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed“ vào cuối động từ. – Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed” – được gọi là động từ bất quy tắc (Irregular verbs) và chúng ta cần phải học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Hôm qua cô ấy đã xem bộ phim này.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tối qua tôi đã đi ngủ lúc 11h.) |
Phủ định | S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. NOTE: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ 1: She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì bị mất tiền.) Ví dụ 2: We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Đối với thì quá khứ đơn, chuyển sang câu phủ định ta sẽ mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t”), và khi đó động từ theo sau sẽ ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Chủ nhật tuần trước cậu ấy đã không chơi bóng đá.) Ví dụ 2: We didn’t see him at the cinema last night. (Tối qua chúng tôi không thấy anh ấy ở rạp chiếu phim .) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/ Were + S + V(nguyên thể)? Đổi sang nghi vấn ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Ví dụ 1: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Hôm qua cô ấy có mệt vì nghe khách hàng phàn nàn không?) – Yes, she was./ No, she wasn’t.(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: – Were they at work yesterday?(Hôm qua họ có làm việc không?) – Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Đối với thì quá khứ đơn, chuyển sang câu nghi vấn ta sẽ mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ và động từ theo sau sẽ ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: – Did you visit Hanoi Museum with your class last weekend? (Cuối tuần trước cậu có đi thăm Bảo tàng Hà Nội với lớp không?) – Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: – Did she miss the train yesterday? (Hôm qua cô ấy có bị lỡ chuyến tàu không?) – Yes, she did./ No, she didn’t.(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) |
4. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
- Thêm đuôi “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ có quy tắc (Regular verbs)
Ví dụ:
watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/ play – played
- Đối với các động từ tận cùng là “e” => chỉ cần thêm “d”.
Ví dụ:
type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed/ die – died
- Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm là một nguyên âm => nhân đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm “-ed”.
Ví dụ:
stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
- Nếu động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm và được đọc mạnh ở âm cuối => nhân đôi phụ âm đó lên rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
permit – permitted/ commit – committed/ prefer – preferred
- Nếu động từ tận cùng là “l”, trước “l” là một nguyên âm đơn => nhân đôi “l” rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
travel – travelled/ cancel – cancelled
- Nếu động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) => cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
+ Nếu trước “y” là một phụ âm => đổi “y” thành “i ” rồi mới thêm “ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried/ try -tried
** MỞ RỘNG: Cách phát âm đuôi “-ed”:
* Note: cách nhận diện phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
– Group 1 – đọc thành /t/: Kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/
Ví dụ:
liked /laɪkt/; baked /beɪkt/; cooked /kʊkt/; typed /taɪpt/; stopped /stɒpt/; hoped /həʊpt/;
laughed /lɑːft/; coughed /kɒft/; watched /wɒtʃt/; reached /riːtʃt/; searched /sɜːtʃt/;
washed /wɒʃt/; kissed /kɪst/; fixed /fɪkst/
– Group 2 – đọc thành /t/: Kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
Ví dụ:
needed /niːdɪd/; decided /dɪˈsaɪ.dɪd/; amended /əˈmendɪd/; intended /ɪnˈtendɪd/;
responded /rɪˈspɒndɪd/; related /rɪˈleɪ.tɪd/; waited /weɪtɪd/; wanted /ˈwɒntɪd/;
started /stɑːtɪd/; invited /ɪnˈvaɪtɪd/
– Group 3 – đọc thành /d/: Kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ:
robed /rəʊbd/; bribed /braɪbd/; hugged /hʌɡd/; begged /beɡd/; calls /kɔːld/; smiled /smaɪld/;
listened /ˈlɪsəned/; opened /ˈəʊpənd/; compared /kəmˈpeərd/; monitored /ˈmɒnɪtərd/;
loved /lʌvd/; received /rɪˈsiːvd/; manage /ˈmænɪdʒd/; changed /tʃeɪndʒd/; used /juːzd/; played /pleɪd/
- Một số động từ bất quy tắc (Irregular verbs – không thêm “ed”)
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc thường dùng:
Động từ nguyên thể | Động từ quá khứ bất quy tắc | Nghĩa |
go | went | đi |
see | saw | thấy |
smell | smelt | người |
drive | drove | lái |
break | broke | vỡ |
tell | told | kể |
speak | spoke | nói |
say | said | nói |
hold | held | giữ |
keep | kept | nắm, giữ |
take | took | lấy |
understand | understood | hiểu |
know | knew | biết |
write | wrote | viết |
give | gave | cho, đưa |
build | built | xây dựng |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (night, week, month, year), in the past, the day before, in the (1990s, 2000s …), với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
When (khi): trong câu kể
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường.)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam six years ago, now he lives in Paris. (6 năm trước Tom sống ở Việt Nam, còn giờ cậu ấy sống ở Paris.)
V. Bài tập luyện tập thì quá khứ đơn
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw – write)
1. Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
2. ‘How did you learn to drive?’ – ‘My father . …………….. me.’
3. We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
4. Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… ……………. his leg.
5. Joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
6. Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. .. ….. £100.
Bài 2: Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
2. The film wasn’t very good. I .……….. it much. (enjoy)
3. I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
4. We were very tired, so we . …………………. …………… the party early. (leave)
5. The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
6. The window was open and a bird ……………… ……….. ….. . into the room. (fly)
7. The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. …. . …………. much to stay there. (cost)
8. I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
9. lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
2. My sister __________ home late last night.
A. comes B. come C. came D. was come
3. My father __________ tired when I __________ home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
4. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Bài 4: Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé!
Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
1. Where ….did you … go… ?
To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
2. How …………… ………………………… . ? By car?
Yes, we hired a car in San Francisco.
3. lt’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver?
Two weeks.
4. Where ………………. ? In hotels?
Yes, small hotels or motels.
5. ………………………. good?
Yes, but it was very hot – sometimes too hot
6……………….. the Grand Canyon ?
Of course. lt was wonderfull.
Bài 5: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
Claire: (Did you have (you / have) a nice weekend in Paris?
Mark: Yes, thanks. It was good. We looked around and then we saw a show.
(1) ………………………………. (we / not / try) to do too much.
Claire: What sights (2) ……………………………………. (you / see)?
Mark: We had a look round the Louvre. (3)……………………………. (I / not / know) there was so much in there.
Claire: And what show (4)……………………………………….. (you / go) to?
Mark: Oh, a musical. I forget the name. (5) ………………… (I / not / like) it.
Claire: Oh, dear. And (6) ………………………………………. (Sarah / enjoy) it?
Mark: No, not really. But we enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but
(7) ……………………… (I / not / want) to go shopping.
6. ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. wrote
2. taught
3. sold
4. fell … hurt
5. threw .. . caught
6. spent … bought … cost
Bài 2:
1. took
2. didn’t enjoy
3. didn’t disturb
4. left
5. didn’t sleep
6. flew
7. didn’t cost
8. didn’t have
9 wer
Bài 3:
1. C. 2. C 3. A 4. D 5. C
Bài 4:
1. did you
2. did you travel / did you go
3. did it take (you)
4. did you stay
5. Was the weather
6. Did you go to / Did you see / Did you visit
Hy vọng với phần ôn tập chi tiết về cách dùng thì quá khứ đơn và bài tập áp dụng thì quá khứ đơn ở trên sẽ giúp các em hiểu rõ và ứng dụng thật tốt vào thực tế.
Tin tức - Tags: quá khứ, quá khứ đơn, tiếng AnhCách dùng thì quá khứ tiếp diễn, công thức và bài tập áp dụng – Past Continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cách dùng, công thức và bài tập áp dụng – Past Perfect Continuous
Cách phân biệt, sử dụng Will và Shall trong tiếng Anh
Cách dùng giới từ IN, ON, AT trong tiếng Anh
Cách dùng A, AN, THE trong tiếng Anh
Phân biệt cách dùng SOME và ANY trong tiếng Anh
Phân biệt cách dùng Each và Every trong tiếng Anh