Cách dùng thì hiện tại hoàn thành, công thức và bài tập áp dụng – Present Perfect

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect cũng được dùng khá phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Đây là 1 trong những thì dễ gây nhầm lẫn cách sử dụng cho các bạn.

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp và chia sẻ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect để các bạn hiểu rõ và và vận dụng.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

3. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mớialready: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

5. Bài tập

Sau khi học kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì hiện tại hoàn thành các bạn nên làm bài tập dưới đây để củng cố vững chắc hơn, hiểu và biết cách áp dụng tốt nhất nhé!

Bài tập 1:  Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành:

arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose

1. Tom is looking for his key. He can’t find it.

= Tom has lost his key.

2. Lisa can’t walk and her leg is in plaster.

Lisa ……………….. . …. …………………………………….. .

3. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.

The bus fare …………………………………. ………….. ..

4. Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.

Her English …………………………………………………….. .

5. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.

Dan ………………………………………………………………..

6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.

The letter ………………………………………………………..

7. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.

The ……………………………………………. ……………………… ..

Bài tập 2: Chọn “Been” hoặc “Gone”

1, James is on holiday. He’s gone to Italy.

2, Hello! I’ve just ……….. … to the shops. I’ve bought lots of things.

3, A lice isn’t here at the moment. She’s ….. ………. ………………………. to the shop to get a newspaper.

4, Tom has ………………………………. out. He’ll be back in about an hour.

5, ‘Are you going to the bank?’ – ‘No, I’ve already ….. . ………………….. ….. to the bank.’

Bài tập 3: Trả lời các câu hỏi dựa vào từ trong ngoặc

1. Would you like something to eat?

No, thanks. ….. I have just had lunch… (I / just / have / lunch)

 2. Do you know where Julia is?

Yes, ……………………………. …………………………………………. .. ….. …………. . .. (I / just / see / her)

 3. What time is David leaving?

………………………………………………………………………………………………………(He / already / leave)

4. What’s in the newspaper today?

I don’t know. .. ……………………………………………………. ………………………… (I / not / read / it / yet)

5. Is Sue com ing to the cinema with us?

No, ……. .. ………………………………………………………………….. …. .. (She / already / see / the film)

6. Are your friends here yet?

Yes, .. ……………. ………………………………………………………………………………  (they / just / arrive)

7. What does Tim think about your plan?

……………………………………………………………………………………………..(we / not / tell / him / yet)

Bài tập 4: Đọc tình huống và viết lại câu với các từ just, already hoặc yet.

1. After lunch you go to see a friend at her house. She says, ‘Would you like something to eat?”

You say: No thank you.  I’ve just had lunch. (have lunch)

2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says, ‘Can I speak to joe?’

You say: I’m afraid …. ……….. …. ………………… ……………………………… ….. . (go out)

3.You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! ……………. …………………………………………………. . (not / finish)

4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phoned to reserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table?

You say: No, ………… …………………………. ……….. …. ……. …………….. …… . (do it)

5. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps she has been successful. Ask her.

You say: .. ……. ………… . ………………. .. ………………… ….. ….. … …. … . …. ? (find)

6. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks, ‘Where are you going for your holiday?

You say: …………………. ………. ………………. . …………………… ….. …. …… . (not / decide)

7. Linda went shopping, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is Linda still out shopping?’

You say: No, …. ……………………………………………….. ………………………….. (come back)

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When………you………this wonderful skirt? (to design)

2. My mother………into the van. (not/ to crash)

3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.………you………your aunt last week? (to phone)

5. He………milk at school. (not/ to drink)

6. The police………two people early this morning. (to arrest)

7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)

8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter……… football yesterday.

11. They……… the car. It looks new again.

12. Last year we……… to Italy.

13. John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.

14. I……… my friend two days ago.

15. We……… another country before.

16. She……… a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I……… my homework.

18. .……… the game of chess?

Bài tập 6: Bạn hãy viết các câu hỏi để hỏi những việc mọi người đã làm, dùng với ‘over’

1, (ride / horse?) … Have you ever ridden a horse?

2, (be /’ California?) Have ……………………………………………………………………………………..

3, (run / marathon?) …. ……………………………………………………………….. ……. .. …………….

4, (speak / famous person?) ………………………………………………………………………………….

5, (most beautiful place / visit?) What’s………………………………………………………………….

VI. ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

2, Lisa has broken her leg.

3, The bus fare has gone up.

4, Her English has improved.

5, Dan has grown a beard.

6, The letter has arrived.

7, The temperature has fallen.

Bài tập 2:

2, been

3, gone

4, gone

5, been

Bài tập 3:

2. Yes, I’ve just seen her.

Yes, I have just seen her.

or Yes, I just saw her.

3. He’s already left.

He has already left.

or He already left.

4. I haven’t read it yet.

or I didn’t read it yet.

5. No, she’s already seen the film.

No, she has already seen.

or No, she already saw.

6. Yes, they’ve just arrived.

Yes, they have just arrived.

or Yes, they just arrived.

7. We haven’t told him yet.

or We didn’t tell him yet.

Bài tập 4:

2. He’s just gone out / He has just gone out / He just went out.

3. I haven’t finished yet / I didn’t finish yet

4. I’ve already done it / I have already done it / I already did it.

5. Have you found a place to live yet? / Did you find a place … ?

6. I haven’t decided yet / I didn’t decide yet.

7. She’s just come back / She has just come back / She just came back.

Bài tập 5:

1. When did you design this wonderful skirt?

2. My mother did not crash into the van.

3. The boys took off the mudguards of their bicycles.

4. Did you phone your aunt last week?

5. He did not drink milk at school.

6. The police arrested two people early this morning.

7. She went to Japan but now she has come back.

8. Dan has already bought two tablets this year.

9. How many games has your team won so far this season?

Bài tập 6:

2, Have you ever been to California?

3, Have you ever run (in) a marathon?

4, Have you ever spoken to a famous person?

5, What’s the most beautiful place you’ve ever visited? / … you have ever visited?

Hy vọng với phần hướng dẫn chi tiết trên, các bạn không còn nhầm lẫn về cách dùng thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect với các thì khác trong tiếng Anh.

Tin tức - Tags: , ,