Ứng dụng của vectơ trong chứng minh bất đẳng thức
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Ta có:
$ \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}=\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|.c\text{os}\alpha ,$ với $ \alpha =(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}),$
và bởi $ \left| c\text{os}\alpha \right|\le 1$, do đó:$ \left| \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right|\le \left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|$.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho $ \Delta $ABC, CMR: cosA + cosB + cosC $ \le \frac{3}{2}$.
Giải
Thiết lập các vectơ đơn vị $ \overrightarrow{{{e}_{1}}}$, $ \overrightarrow{{{e}_{2}}}$, $ \overrightarrow{{{e}_{3}}}$ trên các cạnh AB, BC, AC của $ \Delta $ABC, ta được:
$ \overrightarrow{{{e}_{1}}}.\overrightarrow{{{e}_{2}}}=\left| \overrightarrow{{{e}_{1}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{e}_{2}}} \right|.c\text{os}({{180}^{0}}-B)=-\cos B,$
$ \overrightarrow{{{e}_{2}}}.\overrightarrow{{{e}_{3}}}=\left| \overrightarrow{{{e}_{2}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{e}_{3}}} \right|.c\text{os}({{180}^{0}}-C)=-\cos C,$
$ \overrightarrow{{{e}_{1}}}.\overrightarrow{{{e}_{3}}}=\left| \overrightarrow{{{e}_{1}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{e}_{3}}} \right|.c\text{os}({{180}^{0}}-A)=-\cos A,$
Mặt khác ta luôn có:
$ {{(\overrightarrow{{{e}_{1}}}+\overrightarrow{{{e}_{2}}}+\overrightarrow{{{e}_{3}}})}^{2}}={{\overrightarrow{{{e}_{1}}}}^{2}}+{{\overrightarrow{{{e}_{2}}}}^{2}}+{{\overrightarrow{{{e}_{3}}}}^{2}}+2(\overrightarrow{{{e}_{1}}}.\overrightarrow{{{e}_{2}}}+\overrightarrow{{{e}_{2}}}.\overrightarrow{{{e}_{3}}}+\overrightarrow{{{e}_{1}}}.\overrightarrow{{{e}_{2}}})$
$ =3+2(-\cos B-\cos C-\cos A)\ge 0$
$ \Leftrightarrow \cos A+\cos B+\cos C\le \frac{3}{2}$, đpcm.
Ví dụ 2: Cho $ \Delta $ABC, CMR: $ \cos 2A+\cos 2B+\cos 2C\ge -\frac{3}{2}$.
Giải
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp $ \Delta $ABC, ta nhận được:
$ \begin{array}{l}2A=(\overrightarrow{OB},\overrightarrow{OC}),\\2B=(\overrightarrow{OC},\overrightarrow{OA}),\\2C=(\overrightarrow{OA},\overrightarrow{OB}),\end{array}$
Mặt khác:
$ {{(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC})}^{2}}={{\overrightarrow{OA}}^{2}}+{{\overrightarrow{OB}}^{2}}+{{\overrightarrow{OC}}^{2}}+2(\overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OB}.\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OC}.\overrightarrow{OA})$
$ =3{{\text{R}}^{2}}+2({{\text{R}}^{2}}.c\text{os}2C+{{\text{R}}^{2}}c\text{os}2A+{{\text{R}}^{2}}c\text{os}2B)\ge 0$
$ \Leftrightarrow $$ c\text{os}2A+c\text{os}2B+c\text{os}2C\ge -\frac{3}{2}$, đpcm
Ví dụ 3: Chứng minh $ \displaystyle \forall x,y\in $R, ta có: $ \displaystyle \left| \frac{(x+y)(1-xy)}{(1+{{x}^{2}})(1+{{y}^{2)}}} \right|\le \frac{1}{2}$ (*)
Giải
Ta có (*) $ \displaystyle \Leftrightarrow \left| \frac{x(1-{{y}^{2}})+y(1-{{x}^{2}})}{(1+{{x}^{2}})(1+{{y}^{2}})} \right|\le \frac{1}{2}$
$ \displaystyle \Leftrightarrow \left| \left( \frac{2x}{1+{{x}^{2}}} \right).\left( \frac{1-{{y}^{2}}}{1+{{y}^{2}}} \right)+\left( \frac{2y}{1+{{y}^{2}}} \right).\left( \frac{1-{{x}^{2}}}{1+{{x}^{2}}} \right) \right|\le 1$
Đặt:
$ \displaystyle \begin{array}{l}\vec{a}=\left( \frac{2x}{1+{{x}^{2}}},\frac{1-{{x}^{2}}}{1+{{x}^{2}}} \right)\\\vec{b}=\left( \frac{1-{{y}^{2}}}{1+{{y}^{2}}},\frac{2y}{1+{{y}^{2}}} \right)\end{array}$
Suy ra : $ \displaystyle \left| {\vec{a}} \right|=\left| {\vec{b}} \right|=1$
Mà $ \displaystyle \left| \vec{a}.\vec{b} \right|\le \left| {\vec{a}} \right|.\left| {\vec{b}} \right|$. Vậy $ \displaystyle \left| \vec{a},\vec{b} \right|\le 1$ (đpcm).
Ví dụ 4:
Cho ba số $ \displaystyle x,$ $ \displaystyle y,$ $ \displaystyle z$ thỏa hệ thức $ \displaystyle {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=xy+yz+xz.$ Chứng minh rằng $ \displaystyle {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-(xy+yz+zx)\ge 0.$
Giải
Trong không gian với hệ tọa độ Đề-các vuông góc Oxy cho các vectơ :
$ \displaystyle \vec{u}=(x,y,z),$ $ \displaystyle \vec{v}=(y,z,x)$
Vì $ \displaystyle \vec{u}.\vec{v}=\left| {\vec{u}} \right|.\left| {\vec{v}} \right|\cos (\vec{u},\vec{v})$
$ \displaystyle \Leftrightarrow $ $ \displaystyle xy+yz+xz=({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}})\cos (\vec{u},\vec{v}).$
Mặt khác ta có $ \displaystyle xy+yz+zx={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}$ nếu $ \displaystyle \cos (\vec{u},\vec{v})=1$ nghĩa là $ \displaystyle \vec{u}$ và $ \displaystyle \vec{v}$ cùng hướng. Vì $ \displaystyle \left| {\vec{u}} \right|=\left| {\vec{v}} \right|$ do đó $ \displaystyle \vec{u}=\vec{v}$ nghĩa là $ \displaystyle x=y=z$.
Do đó ta có:
$ \displaystyle 0\le {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-(xy+yz+zx).$
Ví dụ 5: Cho bốn số thực tùy ý $ {{a}_{1}},{{a}_{2}},{{b}_{1}},{{b}_{2}}$. Chứng minh:
$ \sqrt{{{a}_{1}}^{2}+{{a}_{2}}^{2}}+\sqrt{{{b}_{1}}^{2}+{{b}_{2}}^{2}}\ge \sqrt{{{({{a}_{1}}+{{b}_{1}})}^{2}}+{{({{a}_{2}}+{{b}_{2}})}^{2}}}$
Giải
Xét các vectơ:$ \overrightarrow{u}=({{a}_{1}},{{a}_{2}});\overrightarrow{v}=({{b}_{1}},{{b}_{2}})\Rightarrow \overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}=({{a}_{1}}+{{b}_{1}},{{a}_{2}}+{{b}_{2}})$
Áp dụng :$ \left| \overrightarrow{u} \right|+\left| \overrightarrow{v} \right|\ge \left| \overrightarrow{u}+\overrightarrow{v} \right|$ $ \Rightarrow $$ \sqrt{{{a}_{1}}^{2}+{{a}_{2}}^{2}}+\sqrt{{{b}_{1}}^{2}+{{b}_{2}}^{2}}\ge \sqrt{{{({{a}_{1}}+{{b}_{1}})}^{2}}+{{({{a}_{2}}+{{b}_{2}})}^{2}}}$
Đẳng thức xảy ra khi $ \overrightarrow{u},\overrightarrow{v}$cùng hướng$ \Leftrightarrow {{a}_{1}}.{{b}_{2}}={{a}_{2}}.{{b}_{1}}$
Ví dụ 6: Cho 6 số thực a, b, c, d, x, y, z thỏa mãn: a + b + c = 2; ax + by + cz = 6
Chứng minh rằng:$ \sqrt{16{{a}^{2}}+{{a}^{2}}{{x}^{2}}}+\sqrt{16{{b}^{2}}+{{b}^{2}}{{y}^{2}}}+\sqrt{16{{c}^{2}}+{{c}^{2}}{{z}^{2}}}\ge 10$
HD: Đặt $ \overrightarrow{u}=(4a,\text{ax});\overrightarrow{v}=(4b,by);\overrightarrow{\text{w}}=(4c;cz)$
BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. Cho $ \Delta $ABC, CMR: $ \sin \frac{A}{2}+\sin \frac{B}{2}+\sin \frac{C}{2}\le \frac{3}{2}$.
2. CMR:
a) $ \sum\limits_{i=1}^{n}{c\text{os}\frac{2(i-1)\pi }{n}=0}$.
b) $ \sum\limits_{i=1}^{n}{\sin \frac{2(i-1)\pi }{n}}=0$
3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:$ f=x+\sqrt{2-{{x}^{2}}}+x.\sqrt{2-{{x}^{2}}}$
4. Cho x, y, z là ba số dương và x + y + z $ \le $ 1
Chứng minh rằng:$ \sqrt{{{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}}+\sqrt{{{y}^{2}}+\frac{1}{{{y}^{2}}}}+\sqrt{{{z}^{2}}+\frac{1}{{{z}^{2}}}}\ge \sqrt{82}$
5. (Đại học khối B 2006).Cho x,y là các số thực thay đổi. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
$ A=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+1}+\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+1}+\left| y-2 \right|$
6. Cho ba số thực x, y, z tùy ý.Chứng minh:
$ \sqrt{{{x}^{2}}+xy+{{y}^{2}}}+\sqrt{{{x}^{2}}+xz+{{z}^{2}}}\ge \sqrt{{{y}^{2}}+yz+{{z}^{2}}}$
Hình học, Tin tức - Tags: bất đẳng thức, vectơỨng dụng của vectơ trong các bài toán quỹ tích điểm
Ứng dụng vetơ chứng minh hai điểm trùng nhau
Ứng dụng của vetơ trong các bài toán vuông góc, tính góc
Ứng dụng của vectơ trong các bài toán đồng quy, thẳng hàng
Tóm tắt toàn bộ lý thuyết về Vectơ
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý 6 năm 2018 – 2019
Đề cương ôn tập hè Toán 5 lên 6 năm 2018