Phân biệt cách dùng động từ Say, Tell, Speak, Talk – The differrence between Say, Tell, Speak and Talk

Các động từ SAY, TELL, SPEAK và TALK trong tiếng Anh đều có nghĩa là nói, tuy nhiên chúng được sử dụng trong từng ngữ cảnh khác nhau và rất nhiều người học tiếng Anh không phân biệt được và hay nhầm lẫn.

Vậy cách dùng Say, Tell, Speak và Talk như thế nào? làm sao phân biệt được sự khác nhau trong cách dùng giữa Say, Tell, Speak và Talk? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

I. Phân biệt cách dùng Say, Tell, Speak, Talk

1. Cách sử dụng SAY

– Say /seɪ/ – Said – Said /sed/ 

• Say có nghĩa là nói hoặc bảo, chú trọng vào lời của người nói ra, đến ai đó về một điều gì đó, như vậy cách dùng Say như sau:

◊ Dùng Say để nhấn mạnh cả về hành động nói và nội dung lời nói.

◊ Dùng Say khi ta nhấn mạnh vào người nói, không thường chú ý đến người nghe.

° Ví dụ:

– She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng cô ấy bị cúm)

– Can you say something? I feel quite quiet here. (Bạn có thể nói điều gì đó không? Tôi cảm thấy ở đây khá yên ắng).

•  Ngoài ra, Say là một ngoại động từ (transitive verb – động từ có túc từ đi sau). Một lưu ý khác, say cùng với tell được dùng trong câu tường thuật.

2. Cách dùng TELL

– Tell /tel/ – Told – Told /toʊld/

Tell có nghĩa là kể hoặc bảo để cung cấp thông tin cho ai đó bằng việc nói hoặc viết, như vậy cách dùng Tell như sau:

◊ Dùng Tell để thể hiện hành động nói, bảo người khác làm gì hay kể về một điều gì đó. Mặt khác, tell đề cập đến cả người nói, người nghe và thông tin người nói cung cấp.

° Ví dụ:

 – Let them tell me about the reason why you went away! (Hãy để họ bảo tôi lý do vì sao bạn đã đi xa thế!)

 – My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích)

 – Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt)

◊ Dùng Tell để thể hiện việc cung cấp thông tin bằng hành động viết.

° Ví dụ:

 – These notes told us every evidence of this theft. (Những ghi chú này đã nói cho chúng tôi mọi bằng chứng của vụ trộm).

• Ngoài ra, tell cũng là một ngoại động từ (transitive verb – động từ có túc từ đi sau). Tell cùng với Say được dùng trong câu tường thuật.

♥ Như vậy, cách dùng Tell khác với Say ở 2 điểm sau:

i) Tell Nhấn mạnh vào hành động nói hơn nội dung lời nói.

ii) Tell thể hiện việc cung cấp thông tin bằng hành động viết.

3. Cách dùng SPEAK

– Speak /spi:k/ Spoke /spoʊk/ – Spoken /ˈspoʊ.kən/ 

Speak có nghĩa là nói hay phát biểu, chúng ta dùng từ này để thể hiện hành động nói điều gì đó, như vậy cách dùng Speak như sau:

Speak hàm chứa ý nghĩa phát biểu, nói trong một hoàn cảnh chính thức, trang trọng. Thay vì nói hay kể một cách đơn thuần như say, tell, talk.

° Ví dụ:

 – She’s going to speak in public about her new MV. (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy)

 – On be half of our company, he will speak at the annual meeting in this June. (Đại diện cho công ty chúng tôi, anh ấy sẽ phát biếu tại cuộc họp thường niên vào tháng 6 này).

• Speak là một nội động từ (intransitive verb – động từ không có túc từ đi sau). Điểm này khác với say và tell tuy nhiên giống với talk. Mặc dù, speak vẫn có thể là ngoại động từ trong một số trường hợp cụ thể.

° Ví dụ:

 – You had better speak aloud so that we can listen the announcements. (Bạn tốt hơn nên nói to để chúng tôi có thể nghe được các thông báo).

• Một lưu ý khác, Speak được dùng khi nói về ngôn ngữ nào đó.

° Ví dụ:

– Can you speak English? (Bạn có thể nói tiếng Anh không?)

4. Cách dùng TALK

– Talk /tɑːk/

Talk có nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác “Speak” ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn. Như vậy cách dùng Talk cụ thể như sau:

° Ví dụ:

– They are talking about you. (Họ đang nói về bạn đấy [chú trọng động tác nói])

 – They are Vietnamese American, so sometimes They talk to each other in Vietnamese. (Họ là Việt kiều Mỹ nên thỉnh thoảng họ chuyện trò với nhau bằng tiếng Việt).

◊ Dùng Talk hàm chứa ý nghĩa việc nói chuyện với nhau (talk to/with somebody) thay vì nói hay kể một cách đơn thuần như say, tell. Với ý nghĩa nói về điều gì đó, talk gần giống với tell.

° Ví dụ:

In order to help us understand these lessons thoroughly, the teacher asked us to talk to each other. (Để giúp chúng tôi hiểu các bài học này một cách thấu đáo, giáo viên đã yêu cầu chúng tôi nói chuyện trao đổi với nhau).

Ngoài ra, Talk là một nội động từ (intransitive verb – động từ không có túc từ đi sau). Điểm này khác với say và tell. Mặc dù Talk vẫn có thể là ngoại động từ với ý nghĩa thảo luận điều gì đó quan trọng hoặc nghiêm túc.

° Ví dụ:

 – They stopped talking to start work. (Họ đã dừng việc nói chuyện để bắt đầu công việc)

II. Bài tập về Say, Tell, Speak, Talk

Bài tập 1:Chọn đáp án đúng

1. Is it just you or was he ….. nonsense in the get-together.

A. Saying  B. Speaking  C. Telling   D. Talking.

2. I would not ….. no if you invite me, beautiful!

A. Tell  B. Say   C. Talk   D.Speak

3. Generally ….. , she is a good student.

A. Saying  B. Telling   C. Talking   D. Speaking

4. Is it ….. that English is ….. all over the world.

A. Said – Told   B. Talked – Said

C. Spoken – Talked   D. Said – Spoken

5. Would you mind ….. more clearly, please?

A. Speak   B. Tell   C. Say   D.Talk

6. Can you hear what he is …..?

A. Saying   B. Speaking   C. Talking   D. Telling

7 … me about summer vacation then!

A. Speak   B. Tell   C. Say   D. Talk

8. John ….. goodbye to all his friends and left.

A. Said   B. Spoke  C. Told  D. Talk

9. Can you ….. me the truth?

A. Speak   B. Tell   C. Say   D. Talk

10. The boy ….. to her very clearly about the task.

A. Talk  B. Tell   C. Say   D. Speak

11. Do you agree with me! – You are ….. me!

A. Speaking  B. Telling   C. Saying   D. Talking

12. “I will …… !” It is a way to express the agreement.

A. Speak   B. Tell   C. Say   D. Talk

* Đáp án: 1D 2B 3D 4D 5A 6A 7B 8A 9B 10D 11B 12C

123456789101112
DBDDAABABDBC

Bài tập 2: Điền từ say, tell, talk, speak vào chỗ trống.

1. Don’t _____ him about our plans.

2. I waited for an answer, but she didn’t ____ a word

3. He ______ that he would wait for me at the library

4. He _____ us that he was going to buy a new car.

5. Do you _____ English?

6. Come here, Mike. We need to ______.

7. To ____ you the truth, I don’t remember anything

8. Did the director _____ at the conference?

9. Do you know how to ____ good-bye in Arabic?

10. We spent the whole evening _____ about old friends.

11. Can you_________me the time?

12. Do you agree with me! – You are___________me!

13. His illegal work was__________tales by the police.

14. That problem does not need _______ of.

15. The boy ______ to her very clearly about the task.

16. “I’ll_________!” is a way to express the agreement.

17. It’s hard _______ which is the right way leading to her house.

18. That is _________, you are fired.

19. The Earth moves around the Sun. – Without _____.

20. She _____ her husband down.

* Đáp án:

1.tell   2.say   3.said   4.told

5. speak  6.talk  7.tell   8.speak

9. say  10. talking  11. tell

12. telling (you’re telling me: đồng ý)

13. told (tell tales: vạch trần)

14. speaking (speaking of: đề cập, quan tâm)

15. speak (speak to: tường thuật rõ ràng)

16. say

17. saying (It’s hard saying: thật khó xử)

18. to say (that is to say: có nghĩa là, nói cách khác là)

19. Saying (without saying: không cần bàn cãi)

20. talk (talk so down: nói át đi)

Hy vọng với bài viết phân biệt cách dùng các động từ Say, Tell, Speak, Talk và bài tập ở trên giúp các bạn có thể hiểu rõ và vận dụng trong từng hoàn cảnh thực tế.

Tin tức - Tags: , , , , ,