Đề thi HSG Địa lý lớp 12 tỉnh Hải Dương 2013-2014
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý, Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hải Dương năm học 2013-2014.
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu I (2,0 điểm)
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.
- Nêu khái niệm về phân bố dân cư. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
Câu II (1,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
- Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
- Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc và ảnh hưởng của nó đến mạng lưới sông ngòi của vùng.
Câu IV (2,0 điểm)
- Phân tích ảnh hưởng của vùng biển nước ta đối với sự phát triển kinh tế.
- Tại sao ở nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển? Cho biết những vấn đề quan trọng cần đặt ra trong khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển ?
Câu V (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ (oC) và lượng mưa (mm) trung bình tháng của Hà Nội
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Nhiệt độ | 16,4 | 17 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
Lượng mưa | 18,6 | 26,2 | 43,8 | 90,1 | 188,5 | 230,9 | 288,2 | 318,0 | 265,4 | 130,7 | 43,4 | 23,4 |
- Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội.
- Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Hà Nội và giải thích.
————————Hết————————
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung, năm 2009)
Đáp án Đề thi học sinh giỏi Địa lý lớp 12 tỉnh Hải Dương 2013-2014
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
Câu I (2,0 đ) | 1 | Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phân bố lượng mưa. | 1,00 |
– Khí áp và gió: Vùng khí áp thấp thường mưa nhiều, các khu áp cao mưa ít. Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió biển thì mưa nhiều, vùng có gió mậu dịch thì mưa ít. | 0,25 | ||
– Frông: Nơi có Frông nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều. | 0,25 | ||
– Dòng biển: Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều, dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít. | 0,25 | ||
– Địa hình: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. Lượng mưa còn thay đổi theo độ cao địa hình. | 0,25 | ||
2 | Nêu khái niệm về phân bố dân cư. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. | 1,00 | |
– Khái niệm: | |||
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội. | 0,25 | ||
– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư: | |||
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế là nhân tố quyết định (diễn giải). | 0,25 | ||
+ Các nhân tố về điều kiện tự nhiên (diễn giải). | 0,25 | ||
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…(diễn giải). | 0,25 | ||
(* Nếu không có diễn giải, trừ 0,50 điểm) | |||
Câu II (1,0 đ) | Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta. | 1,00 | |
– Nằm trong vùng nội chí tuyến, lãnh thổ nước ta hàng năm nhận được lượng nhiệt lớn nên khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới. | 0,25
| ||
– Giáp biển Đông, biển tăng cường độ ẩm và lượng mưa tạo cho khí hậu nước ta có tính chất ẩm. | 0,25
| ||
– Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á, tạo cho khí hậu nước ta thay đổi theo mùa. | 0,25
| ||
– Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa. | 0,25
| ||
Câu III (2,0 đ) | 1 | Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam | 1,00 |
– Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (diễn giải). | 0,25 | ||
– Cấu trúc địa hình đa dạng (diễn giải). | 0,25 | ||
– Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. | 0,25 | ||
– Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (diễn giải). | 0,25 | ||
2 | Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc và ảnh hưởng của nó đến mạng lưới sông ngòi của vùng. | 1,00 | |
– Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc: | |||
+ Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã, hướng TB – ĐN, hẹp ngang. | 0,25
| ||
+ Gồm các dãy song song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp ở giữa. Mạch núi cuối cùng đâm ngang ra biển là dãy Bạch Mã. | 0,25
| ||
– Ảnh hưởng của địa hình đến mạng lưới sông ngòi của vùng: | |||
+ Sông ngắn, dốc, lòng sông nhỏ. Hướng T – Đ, TB – ĐN. | 0,25 | ||
+ Nước lên nhanh, rút nhanh, thường xảy ra lũ quét. | 0,25 | ||
Câu IV (2,0 đ) | 1 | Phân tích ảnh hưởng của vùng biển nước ta đối với sự phát triển kinh tế. | 1,00 |
– Thuận lợi: | |||
+ Phát triển công nghiệp: Giàu tài nguyên khoáng sản như dầu khí, titan, cát thủy tinh, muối… | 0,25 | ||
+ Phát triển nuôi trồng đánh bắt thủy sản: Nguồn sinh vật biển phong phú, ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh… | 0,25 | ||
+ Phát triển giao thông vận tải và du lịch biển: Gần các tuyến hàng hải quốc tế, có nhiều vịnh nước sâu. Nhiều bài tắm đẹp, cảnh quan – môi trường thuận lợi. | 0,25 | ||
– Khó khăn: Thiên tai như bão, sạt lở bờ biển; nạn cát bay, …gây thiệt hại và ảnh hưởng đến hoạt động các ngành kinh tế biển. | 0,25 | ||
2 | Tại sao cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển? Những vấn đề quan trọng trong khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển ? | 1,00 | |
– Tại sao cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển? | |||
+ Vùng biển nước ta có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước (giàu tiềm năng, có vị trí quan trọng…). | 0,25 | ||
+ Nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển bền vững. | 0,25 | ||
– Những vấn đề quan trọng: | |||
+ Cần có biện pháp sử dụng và khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên biển. | 0,25 | ||
+ Phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai. | 0,25 | ||
Câu V (3,0 đ) | 1 | Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa | 1,50 |
Biểu đồ kết hợp cột và đường (có thể tham khảo biểu đồ sau). | 1,50 | ||
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI | |||
* Yêu cầu: Vẽ đúng, đủ. Nếu thiếu 01 yếu tố trừ 0,25 điểm. | |||
2 | Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Hà Nội và giải thích. | 1,50 | |
– Nhận xét: | |||
+ Chế độ nhiệt: | |||
• Nhiệt độ trung bình 23,50C, biên độ nhiệt lớn (12,50C). | 0,25 | ||
• Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C là tháng I, II, XII. | 0,25 | ||
+ Chế độ mưa: | |||
• Tổng lượng mưa lớn (1667,2mm). | 0,25 | ||
• Chế độ mưa theo mùa (mùa mưa vào tháng V, VI, VII, VIII, IX). | 0,25 | ||
→ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. | 0,25 | ||
– Giải thích: | |||
Do Hà Nội nằm trong khu vực nhiệt đới, gió mùa châu Á và ảnh hưởng của biển. | 0,25 | ||
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 10,00 điểm |
Đề thi HSG Địa lý lớp 12 chuyên tỉnh Bắc Ninh 2015-2016
Đề thi HSG Địa lý 12 tỉnh Ninh Bình 2012-2013
Đề thi chọn HSG lớp 12 môn Địa lý THPT Nguyễn Duy Thì 2016-2017
Đề thi HSG môn Ngữ Văn 9 tỉnh Phú Thọ 2016-2017 có đáp án
Đề thi HSG môn Ngữ Văn 9 tỉnh Vĩnh Phúc 2015-2016 có đáp án
Đề thi HSG môn Ngữ Văn 9 – Bảng A tỉnh Nghệ An 2015-2016 có đáp án
Đề thi HSG môn Ngữ Văn 9 tỉnh Bắc Ninh 2016-2017 có đáp án