Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020

Chia sẻ tới các em đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học lớp 8 cho năm học 2019-2020. Đây là tài liệu giúp các em ôn tập kiểm tra môn Sinh cuối học kì.

Tài liệu này sẽ giúp các bạn củng cố lại kiến thức môn Sinh học đã được học trong học kì 2 và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 sắp tới. Dưới đây, là nội dung chi tiết đề cương, mời các em cùng tham khảo.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8

I. Vitamin và muối khoáng:

– Các nhóm vitamin:

+ Vitamin A, D, E, C

+ Nhóm B(B1), B2, B6, B12

– Vai trò của vitamin: bổ sung nguồn năng lượng trong khẩu phần ăn uống bằng cách phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày

– Các loại muối khoáng: tên muối khoáng(natri và kali), muối canxi, sắt, iốt, lưu huỳnh, kẽm, phốtpho

– Vai trò của muối khoáng: đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào

II. Khẩu phần ăn uống:

– Khái niệm khẩu phần ăn uống: là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày

– Nguyên tắc lập khẩu phần:

+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn

+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất

+ Đảo bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

Chương VII. Bài tiết:

– Các cơ quan bài tiết chính và sản phẩm bài tiết tương ứng:

+ Phổi: CO2, hơi nước

+ Dạ: mồ hôi

+ Thận: nước tiểu

– Các cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

– Các quá trình của sự tạo thành nước tiểu:

+ Qúa trình lọc máu

+ Qúa trình hấp thụ lại

+ Qúa trình bài tiết tiếp

Chương VIII. Da:

– Cấu tạo của da gồm: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da

– Chức năng của da: cảm giác, bảo vệ, bài tiết, điều hòa thân nhiệt, tạo vẻ đẹp

– Nguyên tắc rèn luyện da:

+ Tập thể dục thường xuyên

+ Xoa bóp da

+ Tránh làm da xây xác, làm bỏng

+ Giữ vệ sinh da

– Phòng ngừa các bệnh về da

Chương IX. Thần kinh và giác quan:

– Đặc điểm các bộ phận của hệ thần kinh:

+ Bộ phận trung ương: có não và tủy sống

+ Bộ phận ngoại biên: các dây thần kinh và các hạch thần kinh

– Cấu tạo của tủy sống:

+ Chất trắng bao quanh

+ Chất xám ở giữa, ở trong

+ 2 phần phình(phình cổ và phình thắt lưng)

– Chức năng của chất xám là căn cứ(trung khu) của các phản xạ không điều kiện

– Chức năng của chất trắng: là đường dây dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với não bộ

– Dây thần kinh tủy:

+ Số lượng dây thần kinh tủy

+ Bó sợi thần kinh hứng tâm, bó sợi thần kinh li tâm, rễ sau và rễ trước

– Cấu tạo và chức năng của trụ não và não trung gian: điều khiển các hoạt động sống quan trọng như: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, điều hòa, trao đổi chất và thân nhiệt

– Chức năng của tiểu não: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể

– Cấu tạo đại não:

+ Chất xám tạo thành vỏ não

+ Chất trắng nằm dưới vỏ não là đường dây thần kinh nối các phần vỏ não và các phần của hệ thần kinh

+ Chất nhân nền nằm trong chất trắng

– Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng:

+ Hệ thần kinh vận động: não, tủy sống

+ Hệ thần kinh sinh dưỡng:

. Giao cảm: sừng bên tủy sống

. Đối giao cảm: trụ não đoạn cùng tủy sống

– Các cơ quan phân tích quan trọng:

+ Bộ phận thụ cảm: tai, mắt

+ Đường dây thần kinh dẫn truyền

+ Bộ phận phân tích

– Các thành phần cấu tạo của mắt:

+ Màng bọc: màng cứng, màng mạch, màng lưới

+ Môi trường trong suốt: thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh

– Các thành phần của tai:

+ Tai ngoài: vành tai, ống tai, màng nhĩ

+ Tai giữa: chuỗi xương tai, vòi nhĩ

+ Tai trong: ống tai, bộ phận tiền đình

– Sự tạo ảnh ở màng lưới, chức năng thu nhận sóng âm của tai

Chương X. Nội tiết:

– Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

– Các hoocmôn trong tuyến yên:

+ Thùy trước: hoocmôn tăng trưởng

+ Thùy sau: ADH,

– Các hoocmôn tuyến giáp: tirôxin

– Các hoocmôn tuyến tụy: insulin, glucagôn

– Các hooc môn tuyến trên thận:

+ Vỏ tuyến: anđôstêron, cooctigôn, anđrôgen

+ Tủy: ađêrônalin, noađrênalin

– Các hoocmôn của tuyến sinh dục:

+ Nam: testostêrôn

+ Nữ: Ơstrôgen

– Thể vàng: prôgestêrôn

– Nhau thai: hoocmôn nhau thai

– Ý nghĩa các biện pháp tránh thai

– Biện pháp phòng tránh bệnh AIDS

Tin tức - Tags: , , , ,