Chuyên đề: Phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối – Toán lớp 9
Bài viết này Timgiasuhanoi.com chia sẻ với các em học sinh lớp 9 chuyên đề phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối với các dạng bài tập cơ bản có ví dụ bài tập minh họa.
Các em cần nắm chắc lý thuyết và xem các ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn về dạng bài tập phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
1) Nhắc lại giá trị tuyệt đối
$ \displaystyle \left| \text{x} \right|=\left\{ \begin{array}{l}\text{x khi x}\ge \text{0}\\\text{-x khi x 0}\end{array} \right.$
Ví dụ:
a) $ \left| 8 \right|=8;\left| -10 \right|=10$
$ \displaystyle b)\left| 2x+1 \right|=\left\{ \begin{array}{l}2x+1\,\,\,khi\,\,\,2x+1\ge 0\\-(2x+1)\,\,khi\,\,\,2x+1<0\end{array} \right.$
2) Các dạng phương trình tuyệt đối
2.1) Giải phương trình: $ \left| \text{A(x)} \right|=\text{b (b}\ge \text{0)}$, $ \left| \text{A(x)} \right|=\text{B(x) }$
a) Cách giải phương trình: $ \left| \text{A(x)} \right|=\text{b (b}\ge \text{0)}\text{,}$
$ \left| \text{A(x)} \right|=\text{b }\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| \text{A(x)} \right|=\text{b}\\\left| \text{A(x)} \right|=-\text{b}\end{array} \right.$
Ví dụ:
Giải phương trình: $ \left| \text{3x+1} \right|=5$
Giải
$ \left| \text{3x+1} \right|=5\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\text{3x+1}=5\\\text{3x+1}=-5\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\text{x=}\frac{\text{4}}{\text{3}}\\\text{x=-2}\end{array} \right.$
b) Cách giải phương trình: $ \left| \text{A(x)} \right|=\text{B(x) }$
Cách 1: $ \left| \text{A(x)} \right|=\text{B(x) }\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\text{B(x)}\ge \text{0}\\\text{A(x)=}\pm \text{B(x)}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\text{B(x)}\ge \text{o}\\\left[ \begin{array}{l}\text{A(x)=B(x)}\\\text{A(x)=-B(x)}\end{array} \right.\end{array} \right.$
Cách 2: $ \left| \text{A(x)} \right|=\text{B(x)}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\text{A(x)}\ge \text{0}\\\text{A(x)=B(x)}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\text{A(x)0}\\\text{-A(x)=B(x)}\end{array} \right.\end{array} \right.$
Ví dụ: Giải phương trình: $ \left| 3\text{x+2} \right|=5\text{x-1}$
Giải
$ \left| 3\text{x+2} \right|=5\text{x-1}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\text{3x+2}\ge \text{0}\\\text{3x+2=5x-1}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\text{3x+20}\\\text{-3x-2=5x-1}\end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\text{x}\ge \text{-}\frac{\text{2}}{\text{3}}\\\text{x=}\frac{\text{3}}{\text{2}}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\text{x-}\frac{\text{2}}{\text{3}}\\\text{x=-}\frac{\text{1}}{\text{8}}\end{array} \right.\end{array} \right.$
2.2) Giải phương trình dạng: $ \left| \text{A}(\text{x)} \right|=\left| \text{B(x)} \right|$
Cách giải: $ \left| \text{A(x)} \right|=\left| \text{B(x)} \right|\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\text{A(x)=B(x)}\\\text{A(x)=-B(x)}\end{array} \right.$
Ví dụ: Giải phương trình: $ \left| \text{2-3x} \right|=\left| 5-2\text{x} \right|$
Giải
$ \left| \text{2-3x} \right|=\left| 5-2\text{x} \right|\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\text{2-3x=}5-2\text{x}\\\text{2-3x=-(}5-2\text{x)}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\text{x=-3}\\\text{x=}\frac{\text{7}}{\text{5}}\end{array} \right.$
2.3) Giải phương trình: $ \left| \text{A(x)} \right|+\left| \text{B(x)} \right|=\text{b}$
Cách giải 1:
– Bước 1: Lập bảng phá dấu giá trị tuyệt đối
– Bước 2: Giải các phương trình theo các khoảng trong bảng
Ví dụ: Giải phương trình: $ \left| \text{x+1} \right|+\left| \text{x-1} \right|=10$
Giải
– Bước 1: Lập bảng phá dấu $ \left| {} \right|$
x | -1 1 | ||
$ \left| \text{x+1} \right|$ | -x-1 0 x+1 | x+1 | |
$ \left| \text{x-1} \right|$ | -x+1 | -x+1 0 x-1 | |
$ \left| \text{x+1} \right|$ + $ \left| \text{x-1} \right|$ | -2x | 2 | 2x |
– Bước 2: Giải các phương trình theo các khoảng
- x<-1: -2x=10 ⇔ x=-5 thoả đk x<-1
- $ -1\le \text{x}\le \text{1:2=10}$ Vô nghiệm
- x>1: 2x=10 ⇔ x=5 thoã đk x>1
Vậy phương trình có 2 nghiệm x=5 và x=-5
Cách giải 2: Đưa về 4 trường hợp sau
TH1: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{A(x)}\ge \text{0}\\\text{B(x)}\ge \text{0}\end{array} \right.$ ta giải phương trình A(x) + B(x) =b
TH 2: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{A(x)}\ge \text{0}\\\text{B(x)0}\end{array} \right.$ Ta giải phương trình A(x) – B(x) =b
TH 3: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{A(x)0}\\\text{B(x)}\ge \text{0}\end{array} \right.$ Ta giải phương trình – A(x) + B(x) = b
TH 4: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{A(x)0}\\\text{B(x)0}\end{array} \right.$ Ta giải phương trình sau –A(x) – B(x) = b
Ví dụ: Giải phương trình: $ \left| \text{x+1} \right|+\left| \text{x-1} \right|=10$ (*)
Giải
TH 1: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{x+1}\ge \text{0}\\\text{x-1}\ge \text{0}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\text{x}\ge -1\\\text{x}\ge \text{1}\end{array} \right.\Rightarrow x\ge 1$
Phương trình(*) tương đương với phương trình x+1+x-1=10 ⇔ x=5 thoã x ≥ 1
TH 2: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{x+1}\ge \text{0}\\\text{x-10}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\text{x}\ge \text{-1}\\\text{x1}\end{array} \right.\Leftrightarrow -1\le \text{x1}$
(*) ⇔ $ \Leftrightarrow \text{x+1-x+1=10}\Leftrightarrow \text{2=10}$ Vô nghiệm
TH 3: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{x+10}\\\text{x-1}\ge \text{0}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\text{x-1}\\\text{x}\ge \text{1}\end{array} \right.$ : Không xảy ra
TH 4: $ \left\{ \begin{array}{l}\text{x+10}\\\text{x-10}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\text{x-1}\\\text{x1}\end{array} \right.\Rightarrow \text{x-1}$
(*) $ \Leftrightarrow -(\text{x+1)-(x-1)=10}\Leftrightarrow -\text{2x=10}\Leftrightarrow \text{x=-5}$ thoã đk x<-1
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x=5 và x=-5
Một số bài tập điển hình ôn thi học kì Toán 9 có đáp án
24 bài tập về phép biến đổi đồng nhất
Ôn tập và bồi dưỡng Toán lớp 9 với 10 chuyên đề
Bài tập nâng cao chương 1 – Hình học 9
Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp trong đường tròn (Hình ảnh)
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 môn Toán
Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác