Chuyên đề: Phương trình có chứa căn thức
A) PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC
I) TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1) Các dạng cơ bản
$ \displaystyle \begin{array}{l}\bullet \,\sqrt{A}=\sqrt{B}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A\ge 0\,\,(hay\,\,B\ge 0)\\A=B\end{array} \right.\\\bullet \,\sqrt{A}=B\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B\ge 0\\A={{B}^{2}}\end{array} \right.\\\bullet \,\sqrt[3]{A}=B\Leftrightarrow A={{B}^{3}}\end{array}$
2) Các dạng khác
– Đặt điều kiện cho $ \displaystyle \sqrt[2n]{A}$ là $ \displaystyle A\ge 0\,$, nâng cả hai vế lên lũy thừa tương ứng để khử căn thức
Lưu ý:
$ \displaystyle \begin{array}{l}A=B\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A.B\ge 0\\{{A}^{2n}}={{B}^{2n}}\end{array} \right.\\A=B\Leftrightarrow {{A}^{2n+1}}={{B}^{2n+1}}\end{array}$
– Đặt ẩn phụ để đưa về phương trình hay hệ phương trình đơn giản
II) MỘT SỐ BÀI MẪU
Giải các phương trình sau:
a) $ \displaystyle \sqrt{4+2x-{{x}^{2}}}=x-2$
b) $ \displaystyle \sqrt{25-{{x}^{2}}}=x-1$
c) $ \displaystyle \sqrt{3{{x}^{2}}-9x+1}+2=x$
Giải
$ \displaystyle \begin{array}{l}a)\sqrt{4+2x-{{x}^{2}}}=x-2\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x-2\ge 0\\4+2x-{{x}^{2}}={{(x-2)}^{2}}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ge 2\\{{x}^{2}}-3x=0\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ge 2\\x=0\,\vee \,x=3\end{array} \right.\Leftrightarrow x=3\end{array}$
$ \displaystyle \begin{array}{l}b)\,\sqrt{25-{{x}^{2}}}=x-1\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x-1\ge 0\\25-{{x}^{2}}={{(x-1)}^{2}}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ge 1\\2{{x}^{2}}-2x-24=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ge 1\\x=4\,\vee \,x=-3\end{array} \right.\Leftrightarrow x=4\end{array}$
$ \displaystyle \begin{array}{l}c)\sqrt{3{{x}^{2}}-9x+1}+2=x\Leftrightarrow \sqrt{3{{x}^{2}}-9x+1}=x-2\\\,\,\,\,\,\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x-2\ge 0\\3{{x}^{2}}-9x+1={{(x-2)}^{2}}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ge 2\\2{{x}^{2}}-5x-3=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ge 2\\x=3\vee \,x=-\frac{1}{2}\end{array} \right.\Leftrightarrow x=3\end{array}$
III. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN SỐ PHỤ
Để khử căn thức, ta có thể đưa thêm một hoặc nhiều ẩn phụ. Tùy theo dạng của phương trình, bất phương trình mà lựa chọn cho thích hợp.
Ví dụ 1: Cho phương trình : $ (x-3)(x+1)+4(x-3)\sqrt{\frac{x+1}{x-3}}=m\,\,\,\,\,(1)$.
a) Giải phương trình với m = -3
b) Tìm m để phương trình có nghiệm
Giải: Đặt $ X=(x-3)\sqrt{\frac{x+1}{x-3}}\Rightarrow {{X}^{2}}=(x-3)(x+1)$ nên pt (1) đưa về :X2+4X-m=0 (2)
a) Với m = -3 thì phương trình (2) trở thành $ {{X}^{2}}+4X+3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X=-1\\X=-3\end{array} \right.$
+ Nếu
$ \begin{array}{l}X=-1\Leftrightarrow -1=(x-3)\sqrt{\frac{x+1}{x-3}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<3\\1=(x-3)(x+1)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<3\\{{x}^{2}}-2x-4=0\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<3\\x=1\pm \sqrt{5}\end{array} \right.\Leftrightarrow x=1-\sqrt{5}\end{array}$
+ Nếu
$ \begin{array}{l}X=-3\Leftrightarrow -3=(x-3)\sqrt{\frac{x+1}{x-3}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<3\\9=(x-3)(x+1)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<3\\{{x}^{2}}-2x-12=0\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<3\\x=1\pm \sqrt{13}\end{array} \right.\Leftrightarrow x=1-\sqrt{13}\end{array}$
b) Trước hết phương trình (2) có nghiệm .
Giả sử nghiệm là X0 thì $ (x-3)\sqrt{\frac{x+1}{x-3}}={{X}_{0}}$.
+ Nếu X0 = 0 thì x = – 1
+ Nếu X0 > 0 thì $ \left\{ \begin{array}{l}x>3\\(x-3)(x+1)=X_{0}^{2}\end{array} \right.\Leftrightarrow x=1+\sqrt{4+X_{0}^{2}}$
+ Nếu X0 < 0 thì $ \left\{ \begin{array}{l}x<3\\(x-3)(x+1)=X_{0}^{2}\end{array} \right.\Leftrightarrow x=1-\sqrt{4+X_{0}^{2}}$
Vậy với $ m\ge -4$ thì phương trình (2) có nghiệm tức là phương trình (1) có nghiệm.
Ví dụ 2: Giải phương trình
$ \displaystyle {{x}^{2}}+4x=\sqrt{x+6}$ (1)
Hướng dẫn:
- Nếu đặt t = $ \displaystyle \sqrt{x+6}$(t ≥ 0) ta được hệ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}{{x}^{2}}+4x=t\\{{t}^{2}}=x+6\end{array} \right.$ → khó khăn
- Ta dự kiến đặt $ \displaystyle \sqrt{x+6}$ = at + b để đưa về hệ phương trình đối xứng:
Ta có hệ phương trình: $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}{{x}^{2}}+4x=at+b\\{{a}^{2}}{{t}^{2}}+2abt=x+6-{{b}^{2}}\end{array} \right.$
hệ này đối xứng nếu $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}{{a}^{2}}=1\\2ab=4\\a=1\\b=6-{{b}^{2}}\end{array} \right.$ ⇔ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}a=1\\b=2\end{array} \right.$
Như vậy ta đặt t + 2 = $ \displaystyle \sqrt{x+6}$ (t ≥ – 2)
Khi đó có hệ pt đối xứng: $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}{{x}^{2}}+4x=t+2\\{{t}^{2}}+4t=x+2\end{array} \right.$
(ĐS: $ \displaystyle x=\frac{-3-\sqrt{17}}{2};\,\frac{-5+\sqrt{13}}{2}$)
Chuyên đề: Phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn
Dạng toán: Rút gọn biểu thức chứa số
Bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình vào lớp 10 năm 2017
Một số bài tập toán rèn kỹ năng ôn thi vào 10 năm học 2018-2019
Bài tập về hệ phương trình chứa tham số
Bài tập cơ bản Hình học ôn thi vào 10
Bài tập cơ bản về góc trong đường tròn