Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2017
Sở GD-ĐT Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập và ngoài công lập năm học 2017 – 2018.
Trong năm học 2017 – 2018, toàn TP Hà Nội dự kiến có gần 83 nghìn học sinh xét tốt nghiệp THCS nhưng chỉ tiêu tuyển sinh vào hệ THPT là 69.500 học sinh, trong đó các trường công lập tuyển 56.840 học sinh, các trường ngoài công lập tuyển 12.660 học sinh.
Số học sinh được tuyển vào trung tâm giáo dục thường xuyên là 7.000 học sinh. Số học sinh được tuyển vào các trường trung học chuyên nghiệp là 6.443 học sinh.
Như vậy chỉ có khoảng 70% học sinh Hà Nội có cơ hội được học trong các trường THPT công lập.
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh của các trường năm học 2017-2018:
Đối với lớp 10 THPT không chuyên sẽ tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển. Tại thành phố Hà Nội sẽ tổ chức một kỳ thi chung vào lớp 10 cho tất cả các trường THPT với hai môn thi Ngữ văn và Toán theo hình thức tự luận vào ngày 9/6. Cụ thể, buổi sáng thi Ngữ văn, buổi chiều thi Toán.
Đối với học sinh thi vào lớp 10 chuyên, ngoài thi hai môn Ngữ văn và Toán cùng với lớp 10 không chuyên sẽ thi môn chuyên vào hai ngày 10 – 11/6.
Bảng chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017
TT | Tên trường | Chỉ tiêu | Ghi chú |
1 | THPT Phan Đình Phùng | 600 | Tuyển 1 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 520 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình | 480 | |
4 | THPT Tây Hồ | 560 | |
5 | THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm | 600 | |
6 | THPT Việt Đức | 600 | Tuyển 1 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 và 1 lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2 |
7 | THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng | 560 | |
8 | THPT Thăng Long | 560 | |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 520 | Tuyển 1 lớp tiếng Pháp 7 năm. |
10 | THPT Đống Đa | 560 | Tuyển 1 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
11 | THPT Kim Liên | 600 | Tuyển 1 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 |
12 | THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa | 560 | |
13 | THPT Quang Trung – Đống Đa | 560 | |
14 | THPT Nhân Chính | 400 | |
15 | Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân | 480 | |
16 | THPT Cầu Giấy | 480 | |
17 | THPT Yên Hoà | 480 | |
18 | THPT Hoàng Văn Thụ | 520 | |
19 | THPT Trương Định | 600 | |
20 | THPT Việt Nam – Ba Lan | 560 | |
21 | THPT Ngô Thì Nhậm | 520 | |
22 | THPT Ngọc Hồi | 480 | |
23 | THPT Đông Mỹ | 360 | |
24 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 560 | |
25 | THPT Lý Thường Kiệt | 320 | |
26 | THPT Thạch Bàn | 440 | |
27 | THPT Phúc Lợi | 400 | |
28 | THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm | 480 | |
29 | THPT Dương Xá | 480 | |
30 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 480 | |
31 | THPT Yên Viên | 480 | |
32 | THPT Đa Phúc | 480 | |
33 | THPT Kim Anh | 440 | |
34 | THPT Minh Phú | 320 | |
35 | THPT Sóc Sơn | 520 | |
36 | THPT Trung Giã | 400 | |
37 | THPT Xuân Giang | 400 | |
38 | THPT Bắc Thăng Long | 400 | |
39 | THPT Cổ Loa | 480 | |
40 | THPT Đông Anh | 400 | |
41 | THPT Liên Hà | 520 | |
42 | THPT Vân Nội | 480 | |
43 | THPT Mê Linh | 400 | |
44 | THPT Quang Minh | 400 | |
45 | THPT Tiền Phong | 400 | |
46 | THPT Tiến Thịnh | 360 | |
47 | THPT Tự Lập | 320 | |
48 | THPT Yên Lãng | 400 | |
49 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 480 | |
50 | THPT Xuân Đỉnh | 480 | |
51 | THPT Thượng Cát | 400 | |
52 | THPT Trung Văn | 400 | |
53 | THPT Đại Mỗ | 400 | |
54 | THPT Hoài Đức A | 560 | |
55 | THPT Hoài Đức B | 520 | |
56 | THPT Vạn Xuân – Hoài Đức | 480 | |
57 | THPT Đan Phượng | 440 | |
58 | THPT Hồng Thái | 480 | |
59 | THPT Tân Lập | 480 | |
60 | THPT Ngọc Tảo | 560 | |
61 | THPT Phúc Thọ | 520 | |
62 | THPT Vân Cốc | 400 | |
63 | THPT Tùng Thiện | 480 | |
64 | THPT Xuân Khanh | 400 | |
65 | THPT Ba Vì | 520 | |
66 | THPT Bất Bạt | 400 | |
67 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | |
68 | THPT Ngô Quyền – Ba Vì | 600 | |
69 | THPT Quảng Oai | 600 | |
70 | THPT Minh Quang | 280 | |
71 | THPT Bắc Lương Sơn | 320 | |
72 | Hai Bà Trưng – Thạch Thất | 480 | |
73 | Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất | 520 | |
74 | THPT Thạch Thất | 560 | |
75 | THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai | 480 | |
76 | THPT Minh Khai | 560 | |
77 | THPT Quốc Oai | 600 | |
78 | THPT Lê Quí Đôn – Hà Đông | 560 | |
79 | THPT Quang Trung – Hà Đông | 440 | |
80 | THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông | 440 | |
81 | THPT Lê Lợi | 440 | |
82 | THPT Chúc Động | 600 | |
83 | THPT Chương Mỹ A | 600 | |
84 | THPT Chương Mỹ B | 600 | |
85 | THPT Xuân Mai | 600 | |
86 | THPT Nguyễn Du – Thanh Oai | 480 | |
87 | THPT Thanh Oai A | 480 | |
88 | THPT Thanh Oai B | 480 | |
89 | THPT Thường Tín | 520 | |
90 | THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín | 400 | |
91 | THPT Lý Tử Tấn | 400 | |
92 | THPT Tô Hiệu – Thường Tín | 480 | |
93 | THPT Vân Tảo | 400 | |
94 | THPT Đồng Quan | 480 | |
95 | THPT Phú Xuyên A | 600 | |
96 | THPT Phú Xuyên B | 480 | |
97 | THPT Tân Dân | 440 | |
98 | THPT Hợp Thanh | 440 | |
99 | THPT Mỹ Đức A | 600 | |
100 | THPT Mỹ Đức B | 480 | |
101 | THPT Mỹ Đức C | 400 | |
102 | THPT Đại Cường | 280 | |
103 | THPT Lưu Hoàng | 400 | |
104 | THPT Trần Đăng Ninh | 480 | |
105 | THPT Ứng Hoà A | 480 | |
106 | THPT Ứng Hoà B | 400 | |
107 | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | 600 | |
Chia ra: Lớp chuyên | 560 | Tuyển 16 lớp cho 12 môn chuyên | |
Lớp tiếng Pháp song ngữ | 40 | ||
108 | THPT Chu Văn An | 640 | |
Chia ra: Lớp chuyên | 350 | Tuyển 10 lớp chuyên | |
Lớp không chuyên | 290 | Tuyển 1 lớp tiếng Pháp song ngữ; 1 lớp tiếng Nhật; 2 lớp hệ song bằng tú tài quốc tế với 50 học sinh. | |
109 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 525 | Tuyển 15 lớp cho 12 môn chuyên (trong đó có 01 lớp chuyên tiếng Pháp 3 năm) |
110 | THPT Sơn Tây | 555 | |
Chia ra: Lớp chuyên | 315 | ||
Lớp không chuyên | 240 | Tuyển 1 lớp tiếng Pháp 3 năm |