Cách so sánh 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu – Toán lớp 4

Chia sẻ cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, so sánh 2 phân số khác mẫu số và hướng dẫn so sánh 2 phân số qua các ví dụ có lời giải.

Dưới đây là cách so sánh 2 phân số

I. So sánh hai phân số cùng mẫu số

– Phân số có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: $ \displaystyle \frac{4}{5}>\frac{2}{5}$

– Phân số có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. Ví dụ:$ \displaystyle \frac{6}{7}<\frac{12}{7}$.

– Hai phân số có tử số bằng nhau thì bằng nhau. Ví dụ: $ \displaystyle \frac{2}{3}>\frac{2}{3}$.

II. So sánh hai phân số khác mẫu số

Bước 1: Quy đồng hai phân số về cùng mẫu số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đã quy đồng.

Ví dụ: So sánh hai phân số sau $1/3$ và $2/5$.

Bài làm:

Quy đồng hai phân số $ \displaystyle \frac{1}{3}=\frac{5}{15}$ và $ \displaystyle \frac{2}{5}=\frac{6}{15}$. Ta so sánh hai phân số $5/15$ và $6/15$ .

Vì $ \displaystyle \frac{5}{15}<\frac{6}{15}$ nên $ \displaystyle \frac{1}{3}<\frac{2}{5}$

III. Bài tập So sánh 2 phân số

Câu 1: So sánh các phân số sau: $1/8$ và $7/8$; $4/3$ và $7/3$; $8/9$ và $4/9$.

Giải:

a. $1/8$ và $7/8$

Vì 1 < 7. Nên $ \displaystyle \frac{1}{8}<\frac{7}{8}$.

b. $4/3$ và $7/3$

Vì 4 < 7. Nên $ \displaystyle \frac{4}{3}<\frac{7}{3}$.

c. $8/9$ và $4/9$

Vì 8 < 4. Nên $ \displaystyle \frac{8}{9}>\frac{4}{9}$.

Câu 2: So sánh các phân số sau:  $1/4$ và $7/8$; $4/5$ và $7/3$; $8/3$ và $4/9$.

Giải:

a. $1/4$ và $7/8$

Quy đồng mẫu số ta có: $ \displaystyle \frac{1}{4}=\frac{2}{8}$. Vì 2 < 7. Nên $ \displaystyle \frac{2}{8}<\frac{7}{8}$ ⇒ $ \displaystyle \frac{1}{4}<\frac{7}{8}$

b. $4/5$ và $7/3$

Quy đồng mẫu số ta có: $ \displaystyle \frac{4}{5}<\frac{12}{15}$ và $ \displaystyle \frac{7}{3}<\frac{35}{15}$. Vì 12 < 35. Nên $ \displaystyle \frac{12}{15}<\frac{35}{15}$ ⇒ $ \displaystyle \frac{4}{5}<\frac{7}{3}$

c. $8/3$ và $4/9$

Quy đồng mẫu số ta có: $ \displaystyle \frac{8}{3}=\frac{24}{9}$. Vì 24 > 4. Nên $ \displaystyle \frac{24}{9}>\frac{4}{9}$ ⇒ $ \displaystyle \frac{8}{3}<\frac{4}{9}$

Toán lớp 4 - Tags: