Bồi dưỡng HSG Toán lớp 5: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức

Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 5: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức có các bài tập ví dụ kèm theo lời giải chi tiết để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức của mình, từ đó có cách làm bài hiệu quả nhất về dạng bài tập tính giá trị biểu thức ôn thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.

Mời các em cùng tham khảo.

* BÀI TẬP VẬN DỤNG TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC

Bài 1:

Cho hai biểu thức:

A = (700 x 4 800): 1,6

B = (350 x 8 800): 3,2

Không tính toán cụ thể, hãy giải thích xem giá trị biểu thức nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần?

Giải:

Xét ở A có 700 x 4 = 700: 2 x 2 x 4 = 350 x 8 nên số bị chia của cả hai biểu thức A và B giống nhau nhưng số chia gấp đôi nhau (3,2: 1,6 = 2) nên A có giá trị gấp đôi B.

Bài 2:

Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thích hợp

a, 17,58 x 43 57 x 17,58

b, 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)

Bồi dưỡng HSG Toán lớp 5: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức

e, 9,8 8,7 7,6 . . . 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 -. . . – 8,9

Giải:
a, 17,58 x 43 57 x 17,58

= 17,58 x 43 17,58 x 57 (tính giao hoán)

= 17,58 x (43 57) = 17,58 x 100 = 1758 (nhân 1 số với 1 tổng)

b, 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)

= 43,57 x 2,6 x (630 – 630)

= 43,57 x 2,6 x 0 = 0

Ở số chia, từ 1 tới 55 là các số mà 2 số liên tiếp hơn kém nhau 3 đơn vị nên từ 1 đến 55 có (55 – 1) :3 1 = 19 số).

Bồi dưỡng HSG Toán lớp 5: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức

e, 9,8 8,7 7,6 . . . 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 – . . . – 8,9

= (9,8 – 8,9) (8,7 – 7,8) . . . (2,1 – 1,2)

= 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9

= 0,9 x 5 = 4,5.

Bài 3:

Tìm X:

(X 1) (X 4) (X 7) (X 10) . . . (X 28) = 155

Giải:

(X 1) ( X 4) ( X 7) … (X 28) = 155

Ta nhận thấy 2 số hạng liên tiếp của tổng hơn kém nhau 3 đơn vị nên tổng được viết đầy đủ sẽ có 10 số hạng

(28 – 1) : 3 1 = 10)

(X 1 X 28) x 10 : 2 = 155

(X x 2 29) x 10 = 155 x 2 = 310 (Tìm số bị chia)

X x 2 29 = 310 : 10 = 31 (Tìm thừa số trong 1 tích)

X x 2 = 31 – 29 = 2 (Tìm số hạng trong 1 tổng)

X = 2 : 2 = 1 (Tìm thừa số trong 1 tích).

Bài 4:

Viết các tổng sau thành tích của 2 thừa số:

a, 132 77 198

b, 5555 6767 7878

c, 1997, 1997 1998, 1998 1999, 1999

Giải:

a, 132 77 198

= 11 x 12 11 x 7 11 x 18

= 11 x (12 7 18) (nhân 1 số với 1 tổng)

= 11 x 37

b, 5555 6767 7878

= 55 x 101 67 x 101 78 x 101

= 55 67 78) x 101

= 200 x 101

c, 1997, 1997 1998, 1998 1999, 1999

= 1997 x 1,0001 1998 x 1,0001 1999 x 1,0001

= (1997 1998 1999) x 1,0001

= 5994 x 1,0001 (nhân 1 tổng với 1 số)

Bài 5:

Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó là bao nhiêu?

B = 1990 720 : (a – 6)

Giải:

Xét B = 1990 720 : (a – 6)

B lớn nhất khi thương của 720 : (a – 6) lớn nhất.

Khi đó số chia phải nhỏ nhất, vì số chia khác 0 nên a – 6 = 1 (là nhỏ nhất)

Suy ra : a = 7

Với a = 7 thì giá trị lớn nhất của B là:

1990 720 : 1 = 2710.

* BÀI TẬP VỀ NHÀ:

Bài 1: Thêm dấu phép tính và dấu ngoặc đơn vào 5 chữ số 3 để được kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5.

Bài 2: Tìm X:

a, X x 1999 = 1999 x 199,8

b, (X x 0,25 1999) x 2000 = ((53 1999) x 2000

Bồi dưỡng HSG Toán lớp 5: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức

Bài 3: Tìm giá trị số của biểu thức sau:

A = a a a a . . . a – 99 (có 99 số a)

Với a = 1001.

Bài 4: Tìm giá trị số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

C = (a – 30) x (a – 29) x . . . x (a – 1)

Tin tức - Tags: , , , ,