Bài tập chuyên đề Rút gọn có đáp án – Toán lớp 9

Toán cấp 2 chia sẻ một số bài tập chuyên đề Rút gọn có đáp án thuộc chương trình Toán lớp 9 giúp học sinh ôn tập cũng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các kì thi quan trọng.

*Chú ý: Các em có thể hỏi nhau những bài nào chưa hiểu ở phần comment bài viết.

Bài 1 (2016)

Cho A=7x+8B=xx3+2x24x9 với x0;x9

1) Tính giá trị của A khi x=25

2) CMR: B=x+8x+3

3) Tìm x để P = A.B có giá trị nguyên.

Giải:

1)

2) 2)B=x(x+3)+2x24(x3)(x+3)=x+5x24(x3)(x+3)=(x+8)(x3)(x3)(x+3)=x+8x+3

Vậy Misplaced &

ĐPCM

3) ĐK: x0;x9    (*), ta có: P=A.B=7x+8.x+8x+3=7x+3>0,x0,x9

+) Vì x0 nên x0x+337x+373

+) Do đó: 0<P73,x0,x9.

+) Vậy PZP{1;2}

Vậy P nguyên x{16;14}

Bài 2 (2015)

Cho P=x+3x2Q=x1x+2+5x2x4 với x>0,x4.

1) Tính giá trị của P khi x=9

2) Rút gọn Q

3) Tìm x để PQ đạt GTNN

Giải:

1)

2) Q=(x1)(x2)+5x2(x+2)(x2)=(x)23x+2+5x2(x+2)(x2)=(x)2+2x(x+2)(x2)=x(x+2)(x+2)(x2)=xx2

Vậy Misplaced &

ĐPCM

3) ĐK: x>0,x4 (*)

PQ=x+3x2.x2x=x+3x=x+3x

+) Áp dụng BĐT Cô – si cho hai số dương: xva`3x, ta có:

x+3x2x.3x=23PQ23;x>0,x4

+) PQ=23dấu “=” trong BĐT Cô – si xảy ra x=3x(x)2=3x=3(tmđk*)

Vậy x=3 thì PQ đạt GTNN

Bài 3 (2015)

1) Tính giá trị của A=x+1x1 khi x=9.

2) Cho P=(x2x+2x+1x+2).x+1x1 với x>0,x1

a) CMR: Px+1x

b) Tìm x sao cho: 2P=2x+5

Giải:

1) +) A xđ {x0x10x0,x1

+) Ta thấy khi x=9 thoả mãn điều kiện: x0,x1

+) Thay x=9vào A, ta được:

A=9+191=3+131=42=2

+) Vậy khi x=9 thì A=2

2) P=x2+xx(x+2).x+1x1=x2+x2x(x+2).x+1x1=(x1)(x+2)x(x+2).x+1x1=x+1x

Vậy P==x+1x;x0,x1     ĐPCM

3) ĐK: x0,x1                (*)

2P=2x+52.x+1x=2x+52x+2=2x2+5x2x2+3x2=02(x12)(x+2)=0[x12=0x+2=0[x=12x=2(VN)x=14(tmk)

Vậy x=14 thì 2P=2x+5

Bài 4 (2013)

Với x>0 , cho A=2+xx;B=x1x+2x+1x+x

1) Tính giá trị của A khi x=64 .

2) Rút gọn B

3) Tìm x, để AB>32

Giải:

1) +) x=64 thoả mãn điều kiện: x>0

+)  Thay x=64vào A, ta được:

A=2+6464=2+88=54

+)  Vậy khi x=64 thì A=54

2) B=(x1)(x+1)+2x+1x(x+1)=x21+2x+1x(x+1)=x2+2xx(x+1)=x(x+2)x(x+1)=x+2x+1

Vậy: B=x+2x+1;x>0

3) ĐK: x>0                                (*)

AB>322+xx.x+1x+2>32x+1x>32

(Nhân cả hai vế với 2x>0)

2(x+1)>3xx<2x<4

Kết hợp với (*) ta được: 0<x<4  thì AB>32

Bài 5 (2012)

1) Cho A=x+4x+2 . Tính giá trị của A khi x=36 .

2) Rút gọn B=(xx+4+4x4):x+16x+2 với x>0,x16.

3) Tìm x nguyên để B.(A1) là số nguyên.

Giải:

1) +) A xđ x0 .

+) Ta thấy x=36 thoả mãn điều kiện x0

+) Thay x=36 vào A ta được:

A=36+436+2=6+46+2=108=54

+) Vậy khi x=36 thì A=54

2) B=x(x4)+4(x+4)(x+4)(x4).x+2x+16

=x24x+4x+16x16.x+2x16=(x+16)(x+2)(x16)(x+16)=x+2x16

Vậy: B=x+2x16;x>0,x16

3) +) ĐK: x>0,x16

+) B.(A1)=x+2x16.(x+4x+21)

=x+2x16.x+4x2x+2=2x16

B.(A1)Z2x16Z ⇔ x16 {±1;±2} (Vì khi xZ thì x16Z)

[x16=1x16=1x16=2x16=2[x=15x=17x=14x=18  tất cả đều thoả mãn điều kiện: x>0,x16

Vậy x{14;15;17;18} là các giá trị nguyên của x để B.(A1) nhận giá trị nguyên.

Bài 6 (2011)

Cho A=xx510xx255x+5 với x0,x25

1) Rút gọn A.

2) Tính giá trị của A khi x=9

3) Tìm x để A<13

Giải:

1) +) A=x(x+5)10x5(x5)(x5)(x+5)

=x210x+25(x5)(x+5)=(x5)2(x5)(x+5)=x5x+5

Vậy: A=x5x+5;x0;x25

2) +) Ta thấy x=9 thoả mãn điều kiện: x0,x25

+) Thay x=9 vào A, ta được:

A=959+5=353+5=28=14

Vậy khi x=9 thì A=14

3) +) ĐK: x0,x25                     (*)

+) A<13x5x+5<13

(Nhân cả 2 vế với 3(x+5)>0)

3(x5)<x+52x<20x<10x<100

Kết hợp điều kiện (*), ta có: {0x<100x25   thì A<13

Bài 7:

Cho M=x+2x+2x+1x2x1  và N=x+1x với x>0,x1

1) Tính giá trị của N khi x = 25

2) Rút gọn S = M.N

3) Tìm x để S<1

Giải:

1) +) Ta thấy x=25 thoả mãn đk: x>0,x1

2) +) M=2+2(x+1)2x2(x+1)(x1)

=(x+2)(x1)(x2)(x+1)(x+1)2.(x1)=(x+x2)(xx2)(x+1)2.(x1)=2x(x+1)2.(x1)

+) S=M.N=2x(x+1)2.(x1).x+1x

=2(x+1)(x1)=2x1

Vậy: S=2x1;x>0,x1.

3) +) ĐK: x>0,x1                 (*)

+) S<12x1<1

2x1+1<02+x1x1<0x+1x1<0

Vì: x+1>1>0,x>0 nên: x+1x1<0x1<0x<1

+) Kết hợp điều kiện (*), ta được: 0<x<1  thì S<1

Bài 8:

Cho A=xx1+1x+23xx+x2  và  B=x+3x+1  với x0,x1.

1) Tính giá trị của B khi x=36

2) Rút gọn A.

3) Tìm x để S = A.B đạt giá trị lớn nhất

Giải:

1) +) Ta thấy x=36 thoả mãn ĐK: x0,x1

+) Thay x=36 vào B ta được: B=36+336+1=6+36+1=97

+) Vậy khi x=36thì B=97

2) +) A=xx1+1x+23x(x1)(x+2)

=x(x+2)+(x1)3x(x1)(x+2)=x21(x1)(x+2)=(x1)(x+1)(x1)(x+2)=x+1x+2

Vậy A==x+1x+2;x0,x1

3) +) ĐK: x0,x1

+)S=A.B=x+1x+2.x+3x+1=x+3x+2=1+1x+2

)x0,x1:x0x+201x+2121+1x+21+12=32

)S=321+1x+2=321x+2=12x+2=2x=0x=0

)x=0 thoả mãn đk: x0,x1

Vậy x=0 thì S = A.B đạt GTLN

6>a+2a<4a<16

Bài 9:  Cho A=(1a+2+1a2).a2a

1) Rút gọn A

2) Tìm a để A>13

3) Tìm a để B=94A nhận giá trị nguyên.

Giải:

1) +) A xác định {a0a0a2{a>0a4()

+) A=(a2)+(a+2)(a+2)(a2).a2a2a.(a2)(a+2)(a2).a=2a+2

Vậy với A=2a+2 với a>0,a4

2) +) ĐK: a>0,a4

+) A>132a+2>13 (nhân cả hai vế với 3(a+2)>0)

6>a+2a<4a<16

+) Kết hợp đk a>0,a4 ta được: 0<a<16,a4

3) +) ĐK: a>0,a4

+) B=94A=94.2a+2=92(a+2)

a>0a+2>22(a+2)>492(a+2)<94=2,25

Do đó: BZB{1;2}

-) TH1: B=192(a+2)=19=2a+4a=52a=254 (thoả mãn đk *)

-) TH2: B=292(a+2)=29=4a+8a=14a=116 (thoả mãn đk *)

Vây: a{116;254} thì BZ

Bài 10: Cho A=x+1x+5B=xx1+3x+1+46xx1 với x0,x1

1) Tính giá trị của A khi x=945

2) Rút gọn B

3) Tìm GTNN của S = A.B

Giải:

1) +) Ta thấy x=945=522.2.5+22=(52)2 (thoả mãn Đk: x0,x1)

+) Thay x=(52)2 hay x=|52|=52 vào A, ta được:

A=(52)+1(52)+5=515+3=(51)(53)5232=8454=52

Vậy: A=52 khi x=945

2) +) B=x(x+1)+3(x1)+46x(x1)(x+1)

=x22x+1(x1)(x+1)=(x1)2(x1)(x+1)=x1x+1

Vậy: B=x1x+1;x0,x1

3) +) ĐK: x0,x1

+) S=A.B=x+1x+5.x1x+1=x1x+5=x+56x+5=16x+5

)x0,x1:x0x+556x+5656x+56516x+5165=15

) Ta thấy x=0 hay x=0 thì S=15

Vậy GTNN của S là 15

Bài 11: Tìm xZ để P=3xx+1Z

Giải:

* Cách 1:

+) Dễ thấy: P>0,x>0

+) P=3xx+1<3xx=3

+) Vậy: 0<P<3

Do đó: PZP{1;2}

-) P=13xx+1=13x=x+1x=12x=14 (loại vì 14Z )

-) P=23xx+1=23x=2x+2x=2x=4 (nhận)

*) Cách 2: Với xZ ta chia 2 trường hợp sau:

x+1Z  nên: PZx+1 Ư(3)

x+1{±1;±3}[x+1=1x+1=1x+1=3x+1=3[x=2x=0x=2x=4

[x=0x=2[x=0x=4           (đều là các số chính phương)

x là số vô tỉ    x+1 là số vô tỉ

3x+1 là số vô tỉ

33x+1là số vô tỉ

PZ

Vậy: xZ để PZx{0;4}

Bài 12: Tìm x0,x4 sao cho: x+2x+1=2x83

Giải:

x+2=(x+1)(2x83)3(x+2)=(x+1)(6x8)3x+6=6x2x86x25x14=06(x2)(x+76)=0[x2=0x+76=0[x=2x=76<0

x=2x=4   (không thoả mãn đk (*))

Bài 13: Tìm GTNN của P=x3x2x+1

Giải:

+) x=a1

+) P=(a1)23(a1)2a

=a22a+13a+32a=a25a+2a=(a+2a)5

+) Áp dụng BĐT Cô – si cho 2 số dương: a và 2a, ta có:

a+2a2a.2a=22P225

+) Ta thấy khi a=2a tức là a=2 thì P=225

Bồi dưỡng Toán 9, Đại số 9 - Tags: